Mẫu văn bản cử người đại diện mới nhất theo quy định đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các giao dịch dân sự, thủ tục pháp lý được thực hiện đúng quy định pháp luật. Cùng Thay đổi giấy tờ, bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết để đáp ứng mọi yêu cầu pháp lý.
1. Tìm hiểu văn bản cử người đại diện trong thừa kế và doanh nghiệp
Văn bản cử người đại diện là tài liệu pháp lý quan trọng, được sử dụng để ủy quyền cho một cá nhân hoặc tổ chức thay mặt thực hiện các giao dịch hoặc thủ tục theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.
- Văn bản này thường được sử dụng trong các trường hợp như thừa kế, quản lý tài sản chung, hoặc đại diện doanh nghiệp trong các giao dịch dân sự. Theo Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân hoặc pháp nhân có thể ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch vì lợi ích của mình. Văn bản cần đảm bảo tính chính xác, minh bạch để có giá trị pháp lý.
- Trong trường hợp thừa kế, văn bản cử người đại diện thường được lập để một người thay mặt các đồng thừa kế thực hiện các thủ tục như đăng ký quyền sử dụng đất hoặc nhận di sản. Bộ luật Dân sự 2015 yêu cầu văn bản này phải được lập thành văn bản và công chứng để đảm bảo hiệu lực.
- Đối với doanh nghiệp, văn bản cử người đại diện theo ủy quyền thường áp dụng khi người đại diện theo pháp luật không thể trực tiếp thực hiện nhiệm vụ. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, văn bản này cần tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức để được công nhận.
- Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định rõ về điều kiện của người đại diện, bao gồm phải từ đủ 15 tuổi (trong một số trường hợp) và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ các giao dịch yêu cầu người từ 18 tuổi trở lên (Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015).
>>>>>> Xem thêm: Người đại diện hợp pháp là gì theo quy định pháp luật
2. Mẫu văn bản cử người đại diện mới nhất theo quy định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–ooo0ooo—–
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự 2015;
– Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020
– Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty ………………;
Bên ủy quyền (Bên A):…………………………………………………………………………………
Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………….
Chức danh: …………………………………………………………………………
Là người đại diện theo pháp luật của……………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp:…………………………………..Do ………………cấp ngày……
Bên nhận ủy quyền (Bên B):
Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………….
Ngày sinh:……………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:……………………………Cấp ngày: ……/…./……..Do ……
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………………………………………..
Cùng thống nhất uỷ quyền và nhận uỷ quyền với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:……………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Kể từ ngày … tháng … năm ………. đến ngày …. tháng …… năm ……………
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền
2. Bên thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cho Bên A về việc thực hiện công việc nêu trên
3. Việc giao kết Giấy này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
3. Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
….……. ngày …… tháng …… năm ……
Bên ủy quyền (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Bên nhận ủy quyền (ký, ghi rõ họ tên) |
>>> Tải ngay: Mẫu văn bản cử người đại diện mới nhất theo quy định tại đây!
3. Quy định pháp luật về mẫu văn bản cử người đại diện
Để đảm bảo tính hợp pháp, mẫu văn bản cử người đại diện phải tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.
- Theo Điều 138 và Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Văn bản cần nêu rõ phạm vi ủy quyền, thông tin người được ủy quyền và thời hạn ủy quyền. Nếu không xác định thời hạn, văn bản có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập (Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015).
- Đối với các giao dịch liên quan đến bất động sản, Luật Đất đai 2024 và Thông tư 09/2021/TT-BTNMT yêu cầu văn bản ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Điều này đảm bảo tính hợp pháp khi thực hiện các thủ tục như chuyển nhượng, đăng ký quyền sử dụng đất.
- Trong lĩnh vực doanh nghiệp, Nghị định 168/2025/NĐ-CP và Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT quy định về việc cử người đại diện theo ủy quyền khi thay đổi hoặc bổ sung người đại diện theo pháp luật. Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
- Trường hợp khiếu nại hoặc tố tụng, Nghị định 124/2020/NĐ-CP quy định người được ủy quyền phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Văn bản ủy quyền cần nêu rõ phạm vi khiếu nại và được công chứng nếu liên quan đến các thủ tục hành chính phức tạp.
>>>>>> Xem thêm: Người đại diện tiếng Anh là gì?
4. Quy trình soạn thảo mẫu văn bản cử người đại diện
Việc soạn thảo mẫu văn bản cử người đại diện cần tuân theo quy trình rõ ràng để đảm bảo tính hợp pháp.
- Bước 1: Xác định thông tin các bên liên quan
Cần ghi rõ thông tin của bên ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm họ tên, số căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, và địa chỉ thường trú. Điều này giúp xác minh danh tính và đảm bảo tính minh bạch theo Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015. - Bước 2: Nêu rõ phạm vi ủy quyền
Văn bản cần xác định cụ thể các công việc mà người được ủy quyền sẽ thực hiện, như đăng ký quyền sử dụng đất, đại diện trong tố tụng, hoặc quản lý tài sản. Theo Luật Công chứng 2024, phạm vi ủy quyền phải rõ ràng để tránh tranh chấp. - Bước 3: Công chứng hoặc chứng thực văn bản
Đối với các văn bản liên quan đến bất động sản hoặc thừa kế, văn bản cần được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân theo Luật Công chứng 2024 và Nghị định 88/2023/NĐ-CP. Điều này đảm bảo hiệu lực pháp lý. - Bước 4: Nộp hồ sơ hoặc sử dụng văn bản
Tùy thuộc vào mục đích, văn bản được nộp cho cơ quan có thẩm quyền (ví dụ: Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký đất đai) hoặc sử dụng trực tiếp trong các giao dịch. Theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ thay đổi người đại diện là 10 ngày.
5. Lưu ý khi sử dụng mẫu văn bản cử người đại diện
Việc sử dụng mẫu văn bản cử người đại diện đòi hỏi sự cẩn trọng để tránh các rủi ro pháp lý.
- Văn bản phải được soạn thảo dựa trên mẫu chuẩn, tuân thủ các quy định như Luật Đất đai 2024, Luật Công chứng 2024, hoặc Nghị định 124/2020/NĐ-CP. Sử dụng mẫu không đúng quy định có thể dẫn đến việc văn bản bị từ chối bởi cơ quan chức năng, gây chậm trễ trong thủ tục.
- Người được ủy quyền cần đáp ứng các điều kiện về năng lực hành vi dân sự theo Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015. Ví dụ, người từ 15 đến dưới 18 tuổi chỉ được làm đại diện trong các giao dịch không yêu cầu độ tuổi tối thiểu 18.
- Trong trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, cần đảm bảo thông báo kịp thời đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Việc chậm trễ có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
- Đối với văn bản liên quan đến thừa kế, cần có chữ ký của tất cả các đồng thừa kế và được công chứng để đảm bảo tính pháp lý theo Bộ luật Dân sự 2015. Việc thiếu chữ ký hoặc không công chứng có thể khiến văn bản không có hiệu lực.
Mẫu văn bản cử người đại diện mới nhất theo quy định là công cụ quan trọng giúp đảm bảo các giao dịch dân sự và thủ tục pháp lý được thực hiện đúng quy định pháp luật Việt Nam hiện hành. Để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp, bạn nên tìm đến các chuyên gia pháp lý uy tín. Hãy liên hệ Thay đổi giấy tờ để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả.